Thực đơn
UEFA_Intertoto_Cup Các đội vô địchDanh sách bao gồm 11 đội nhất bảng. Đội có thành tích tốt nhất được bôi đậm
Kết quả thể hiện 3 đội thắng trận chung kết (có 3 trận chung kết) và đội thua
Năm | Vô địch | Á quân | Tỉ số |
---|---|---|---|
2005 | Hamburg | Valencia | 1 – 0 |
Lens | CFR Cluj | 4 – 2 | |
Marseille | Deportivo La Coruña | 5 – 3 | |
2004 | Lille | Leiria | 2 – 0 (hiệp phụ) |
Schalke 04 | Slovan Liberec | 3 – 1 | |
Villarreal | Atlético Madrid | 2 – 2 (3 – 1 pen) | |
2003 | Schalke 04 | Pasching | 2 – 0 |
Villarreal | Heerenveen | 2 – 1 | |
Perugia | Wolfsburg | 3 – 0 | |
2002 | Málaga | Villarreal | 2 – 1 |
Fulham | Bologna | 5 – 3 | |
Stuttgart | Lille | 2 – 1 | |
2001 | Aston Villa | Basel | 5 – 2 |
Paris Saint-Germain | Brescia | 1 – 1 (a) | |
Troyes | Newcastle United | 4 – 4 (a) | |
2000 | Udinese | Sigma Olomouc | 6 – 4 |
Celta de Vigo | Zenit St. Petersburg | 4 – 3 | |
Stuttgart | Auxerre | 3 – 1 | |
1999 | Montpellier | Hamburg | 2 – 2 (3 – 0 pen) |
Juventus | Rennes | 4 – 2 | |
West Ham United | Metz | 3 – 2 | |
1998 | Valencia | Austria Salzburg | 4 – 1 |
Werder Bremen | Vojvodina | 2 – 1 | |
Bologna | Ruch Chorzów | 3 – 0 | |
1997 | Bastia | Halmstad | 2 – 1 |
Lyon | Montpellier | 4 – 2 | |
Auxerre | Duisburg | 2 – 0 | |
1996 | Karlsruhe | Standard Liège | 3 – 2 |
Guingamp | Rotor Volgograd | 2 – 2 (a) | |
Silkeborg | Segesta | 2 – 2 (a) | |
1995 | Strasbourg | Tirol Innsbruck | 7 – 2 |
Bordeaux | Karlsruhe | 4 – 2 |
Các đội nhất bảng được xem là đội vô địch. Đội được tô đậm là đội có thành tích tốt nhất.
Năm | Bảng A1 | Bảng A2 | Bảng A3 | Bảng A4 | Bảng A5 | Bảng A6 | Bảng B1 | Bảng B2 | Bảng B3 | Bảng B4 | Bảng B5 | Bảng B6 | Bảng B7 | Bảng B8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1970 | Slovan Bratislava | Hamburg | Union Teplice | MVV | Košice | – | Eintracht Braunschweig | Slavia Prague | Marseille | Öster | Wisła Kraków | Austria Salzburg | Baník Ostrava | Polonia Bytom |
1968 | Nuremberg | Ajax | Sporting | Feyenoord | Español | ADO Den Haag | Karl-Marx-Stadt | Empor Rostock | Slovan Bratislava | Košice | Lokomotíva Košice | Odra Opole | Eintracht Braunschweig | Legia Warsaw |
1967 | Lugano | Feyenoord | Lille | Lierse | – | – | Hannover | Zagłębie Sosnowiec | Polonia Bytom | Gothenburg | Ruch Chorzów | Košice | KB | Fortuna Düsseldorf |
Kết quả trận chung kết.
Mùa giải | Vô địch | Á quân | Tỉ số |
---|---|---|---|
1966-67 | Eintracht Frankfurt | Inter Bratislava | 4 - 3 |
1965-66 | Lokomotive Leipzig | IFK Norrköping | 4 - 1 |
1964-65 | Polonia Bytom | SC Leipzig | 5 - 4 |
1963-64 | Inter Bratislava | Polonia Bytom | 1 - 0* |
1962-63 | Inter Bratislava | Padova | 1 - 0* |
1961-62 | Ajax | Feyenoord | 4 - 2* |
* - Chung kết một lượt (mặc dù vậy mà giải 1962-63 theo bản ghi không chính thức tại (http://www.rsssf.com/tablesi/intertoto.html) có hai lượt) |
Pháp là quốc gia vô địch nhiều nhất kể từ khi giải thuộc UEFA trong khi Tiệp Khắc vô địch giải nhiều nhất, theo sau là Đức (không bao gồm Đông Đức)
Thực đơn
UEFA_Intertoto_Cup Các đội vô địchLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: UEFA_Intertoto_Cup http://www.rsssf.com/tablesi/intertoto.html